0909 999 888 500 Hùng Vương, phường 4, quận 5, TP.HCM

logo

Trang chủ»Hỏi đáp»CẦN CHUẨN BỊ NHỮNG GÌ ĐỂ TIẾN HÀNH THỦ TỤC PHÁ SẢN?

CẦN CHUẨN BỊ NHỮNG GÌ ĐỂ TIẾN HÀNH THỦ TỤC PHÁ SẢN?

Trong quá trình hoạt động kinh doanh, việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán là rủi ro không thể loại trừ. Khi đó, thủ tục phá sản trở thành một cơ chế pháp lý quan trọng nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ nợ, người lao động, sau cùng là đặt một dấu chấm hết cho sự tồn tại của một doanh nghiệp. 

 

1. Phá sản là gì? Dấu hiệu phá sản của doanh nghiệp?

Khoản 2 Điều 4 Luật Phá sản 2014 quy định: “Phá sản là tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản”

Theo đó, doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán là “doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán”, hoặc “kể từ ngày phải thực hiện nghĩa vụ trả lương, các khoản nợ khác đến hạn” đối với trường hợp người lao động, công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở những nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở (Khoản 1 Điều 4, khoản 2 Điều 5 Luật Phá sản 2014)

 

2. Đối tượng có quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

Quy định tại Điều 5 Luật Phá sản 2014 cho thấy có 2 nhóm đối tượng. Thứ nhất là nhóm đối tượng có quyền; và thứ hai là nhóm đối tượng có nghĩa vụ phải nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản. 

 

Khoản 1, 2, 5 và 6 Điều 5 Luật Phá sản 2014 quy định những đối tượng sau đây có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản:

  • Chủ nợ không có bảo đảm; 
  • Chủ nợ có bảo đảm một phần;
  • Người lao động; 
  • Công đoàn cơ sở; 
  • Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở những nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở
  • Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 20% số cổ phần phổ thông trở lên trong thời gian liên tục ít nhất 06 tháng; nếu dưới mức 20% này thì quyền yêu cầu mở thủ tục phá sản xác định theo Điều lệ công ty;
  • Thành viên hợp tác xã hoặc người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã.

 

Khoản 3, 4 Điều 5 Luật Phá sản 2014 quy định những đối tượng sau đây có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản:

  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, hợp tác xã;
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng quản trị của công ty cổ phần, Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.

 

Lưu ý: Những chủ thể có nghĩa vụ nếu không nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. Trường hợp có thiệt hại phát sinh sau thời điểm doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán do việc không nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản gây ra thì phải bồi thường. (Khoản 5 Điều 28 Luật Phá sản 2014)

 

Post Ps 2

 

Ảnh. Cần chuẩn bị những gì để tiến hành thủ tục phá sản?

 

3. Chi tiết thủ tục phá sản doanh nghiệp

Bước 1: Nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

Chủ thể nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản: là đối tượng có quyền, nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản. Trước hết họ cần xác định doanh nghiệp có hay không thuộc trường hợp mất khả năng thanh toán theo Điều 4 Luật Phá sản 2014. 

 

Nơi nộp đơn yêu cầu: cụ thể là Tòa án có thẩm quyền giải quyết phá sản. Theo Điều 8 Luật Phá sản 2014, Nghị quyết số 01/2025/NQ-HĐTP và Nghị quyết số 81/2025/UBTVQH15: Tòa án nhân dân khu vực có thẩm quyền giải quyết phá sản cho các doanh nghiệp có trụ sở chính tại tại phường, huyện, thị xã thuộc thành phố, tỉnh đó.

 

Tài liệu cần chuẩn bị: Hồ sơ đăng ký thủ tục phá sản cần nộp sẽ phụ thuộc vào từng đối tượng yêu cầu được quy định từ Điều 26 đến Điều 29 Luật Phá sản 2014. Cụ thể:

  • Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản (có thể đề xuất chỉ định Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản) và các tài liệu chứng cứ chứng minh khoản nợ đến hạn.
  • Riêng đối với các đối tượng có nghĩa vụ phải làm đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản hoặc các chủ thể có quyền như cổ đông hoặc nhóm cổ đông của công ty cổ phần, thành viên hợp tác xã hoặc hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã thì phải kèm theo các loại giấy tờ như: Báo cáo tài chính; Bản giải trình nguyên nhân; Bảng kê chi tiết tài sản, địa điểm có tài sản; Danh sách chủ nợ, danh sách người mắc nợ; Giấy tờ, tài liệu liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã; Kết quả thẩm định giá, định giá giá trị tài sản còn lại (nếu có).

 

Bước 2: Tòa án tiếp nhận, thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

Sau khi tiếp nhận đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, Tòa án sẽ xem xét tính hợp lệ của đơn. 

  • Nếu đơn không hợp lệ, Tòa án sẽ yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn. Trường hợp người nộp đơn không có quyền hoặc từ chối sửa đơn, Tòa án sẽ trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản. 
  • Tòa án sẽ chuyển đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản cho Tòa án có thẩm quyền nếu xét thấy không thuộc thẩm quyền của mình.
  • Nếu đơn hợp lệ, Tòa án sẽ thông báo về việc nộp lệ phí và tạm ứng phí phá sản.

Sau khi nhận được biên lai nộp lệ phí và tạm ứng chi phí phá sản, Tòa án sẽ ra quyết định thụ lý đơn yêu cầu. 

 

Bước 3: Mở thủ tục phá sản

Tòa án sẽ quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản, trừ trường hợp phá sản theo thủ tục rút gọn, và thông báo cho các bên liên quan. Trong quá trình này, Tòa án có thể áp dụng các biện pháp bảo toàn tài sản, kiểm kê tài sản, lập danh sách chủ nợ và người mắc nợ.

 

Bước 4: Hội nghị chủ nợ

Hội nghị chủ nợ sẽ được triệu tập. Hội nghị lần thứ nhất cần có sự tham gia của chủ nợ đại diện cho ít nhất 51% tổng số nợ không có bảo đảm. Nếu không đủ, hội nghị sẽ được hoãn và triệu tập lần thứ hai. Hội nghị chủ nợ có quyền đưa ra Nghị quyết trong đó có một trong các kết luận sau:

  • Đề nghị đình chỉ thủ tục phá sản;
  • Đề nghị áp dụng biện pháp phục hồi hoạt động kinh doanh;
  • Đề nghị tuyên bố phá sản.

 

Bước 5: Ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá sản

Trường hợp Hội nghị chủ nợ không thông qua được Nghị quyết khi không có quá nửa tổng số chủ nợ không có bảo đảm có mặt và đại diện cho từ 65% tổng số nợ không có bảo đảm trở lên biểu quyết tán thành, thì Tòa án nhân dân tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản.

 

Nếu doanh nghiệp không thể thực hiện các phương án phục hồi hoạt động kinh doanh hoặc hết hạn thực hiện phương án phục hồi mà vẫn không thể thanh toán, Thẩm phán sẽ ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá sản.

 

Bước 6: Thi hành quyết định tuyên bố phá sản

Các bước tiếp theo bao gồm thanh lý tài sản phá sản và phân chia tiền thu được từ việc bán tài sản cho các chủ nợ theo thứ tự ưu tiên đã quy định. 

Cụ thể Điều 54 Luật Phá sản 2014 quy định trường hợp Thẩm phán ra quyết định tuyên bố phá sản thì tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã được phân chia theo thứ tự như sau:

a) Chi phí phá sản;

b) Khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người lao động, quyền lợi khác theo hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể đã ký kết;

c) Khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản nhằm mục đích phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã;

d) Nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước; khoản nợ không có bảo đảm phải trả cho chủ nợ trong danh sách chủ nợ; khoản nợ có bảo đảm chưa được thanh toán do giá trị tài sản bảo đảm không đủ thanh toán nợ.

 

Nếu giá trị tài sản không đủ để thanh toán thì từng đối tượng cùng một thứ tự ưu tiên được thanh toán theo tỷ lệ phần trăm tương ứng với số nợ.

 

Nếu giá trị tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã sau khi đã thanh toán đủ các khoản trên mà vẫn còn thì phần còn lại này thuộc về:

a) Thành viên hợp tác xã, hợp tác xã thành viên;

b) Chủ doanh nghiệp tư nhân;

c) Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

d) Thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, cổ đông của công ty cổ phần;

đ) Thành viên của Công ty hợp danh.

 

4. Lệ phí phá sản

Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản là 1.500.000 đồng.

Tuy nhiên, trong 02 trường hợp dưới đây thì không phải chịu lệ phí Tòa án (lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản:

  1. Người lao động, công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở (nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở) nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản khi doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ trả lương, các khoản nợ khác đối với người lao động (khoản 2 Điều 5 Luật Phá sản 2014);
  2. Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản mà doanh nghiệp mất khả năng thanh toán không còn tiền, tài sản khác để nộp lệ phí phá sản (điểm a khoản 1 Điều 105 Luật Phá sản 2014). 

 

Kết luận

Trên đây là chi tiết các bước để thực hiện thủ tục phá sản. Đây là cơ chế pháp lý quan trọng để xử lý tình trạng mất khả năng thanh toán, bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan và đảm bảo sự minh bạch, ổn định trong môi trường kinh doanh.

 

Từ khoá:

 

Luật sư và dịch vụ pháp lý:

Luật sư Thủ Đức

Luật Sư Riêng

Luật sư xử lý nợ

Luật sư Hợp đồng

 

Tư vấn phá sản:

Xử lý Nợ

Thu hồi nợ

Xoá nợ

Giãn nợ

 

Hợp đồng:

Soạn thảo hợp đồng

Tư vấn Hợp đồng

 

Ly hôn và tranh chấp tài sản:

Ly hôn nhanh

Ly hôn các quận

Tranh chấp tài sản vợ chồng

 

Thừa kế và di chúc:

Lập di chúc

Tư vấn Thừa kế

Quỹ thừa kế

 

 

 

bài viết mới nhất

CẦN CHUẨN BỊ NHỮNG GÌ ĐỂ TIẾN HÀNH THỦ TỤC PHÁ SẢN?

  • Mô tả

    Trong quá trình hoạt động kinh doanh, việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán là rủi ro không thể loại trừ. Khi đó, thủ tục phá sản trở thành một cơ chế pháp lý quan trọng nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ nợ, người lao động, sau cùng là đặt một dấu chấm hết cho sự tồn tại của một doanh nghiệp. 

  • Điểm mới về thủ tục hòa giải trong giải quyết phá sản trong Dự thảo Luật Phá sản 2025

  • Mô tả

    Luật Phá sản 2014 đã tạo hành lang pháp lý trong việc giải quyết hiệu quả việc phá sản của các doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán. Tuy nhiên, thực tiễn triển khai Luật Phá sản 2014 còn nhiều hạn chế, bất cập, trong đó có vấn đề hòa giải trong giải quyết phá sản. Dự thảo Luật Phá sản 2025 đã có những điều chỉnh liên quan đến vấn đề này. 

  • DOANH NGHIỆP KHI VƯỚNG PHẢI CÁC KHOẢN NỢ CẦN LÀM GÌ?

  • Mô tả

    Trong thực tiễn hoạt động, không ít doanh nghiệp – dù quy mô lớn hay nhỏ – đều có thể gặp phải giai đoạn khó khăn về dòng tiền, dẫn đến mất khả năng thanh toán trong ngắn hạn. Điều quan trọng không phải là doanh nghiệp có đang nợ hay không, mà là việc nhận diện đúng tình trạng pháp lý, tài chính và chủ động lựa chọn giải pháp phù hợp nhằm hạn chế rủi ro, bảo vệ thương hiệu và quyền lợi hợp pháp của người quản lý.

     

     

  • Hội thảo Quản Tài Viên

  • Mô tả

    “Hội thảo về giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, nâng cao chất lượng hoạt động hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; kết hợp tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng kiến thức pháp luật cho Quản tài viên”

     

  • Ai là người có đủ điều kiện hành nghề Quản tài viên?

  • Mô tả

    Như vậy, người được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên bao gồm: - Luật sư; - Kiểm toán viên;

  • Hoàn thiện chế định Quản tài viên trong luật phá sản

  • Mô tả

    Quản tài viên là một chế định quan trọng trong hệ thống pháp luật phá sản tại Việt Nam, đóng vai trò then chốt trong việc quản lý tài sản, thanh lý tài sản và giám sát quá trình phục hồi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán. Tuy nhiên, hiện nay, khung pháp lý về quản tài viên tại Việt Nam vẫn còn nhiều bất cập, đòi hỏi cần hoàn thiện để đảm bảo tính hiệu quả và minh bạch.

  • Quản tài viên – Ngành nghề mới ở Việt Nam

  • Mô tả

    Quản tài viên đóng vai trò quan trọng trong quá trình giải quyết phá sản. Vậy, công việc cụ thể của họ là gì và phải đáp ứng những điều kiện nào để trở thành một Quản tài viên?

  • Doanh nghiệp phá sản và vai trò của Quản tài viên

  • Mô tả

    Phá sản là tình trạng pháp lý của một doanh nghiệp khi mất khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn, bị tòa án tuyên bố phá sản theo quy định của Luật Phá sản 2014. Đây là giai đoạn cuối cùng trong vòng đời của một doanh nghiệp, đòi hỏi phải có sự can thiệp của các cơ quan chức năng để đảm bảo quá trình thanh lý tài sản và phân chia nghĩa vụ công bằng giữa các bên liên quan.

  • Khi nào quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản bị thay đổi?

  • Mô tả

    Chế độ thay đổi Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản được quy định như thế nào? Có phải bị thay đổi nếu thuộc trường hợp bị tạm đình chỉ hành nghề thanh lý tài sản?

  • Những hành vi bị cấm đối với quản tài viên theo luật phá sản?

  • Mô tả

    Cho thuê, cho mượn hoặc để người khác sử dụng chứng chỉ hành nghề Quản tài viên nhằm thực hiện hoạt động quản lý, thanh lý tài sản; Gợi ý hoặc nhận tiền, lợi ích vật chất từ người tham gia thủ tục phá sảnngoài chi phí hợp pháp theo quy định.

     

     

  • logo

    Hãy để kinh nghiệm của chúng tôi trở thành kim chỉ nam cho các quyết định pháp lý của bạn

    Liên hệ

    CÔNG TY HỢP DANH QUẢN LÝ VÀ THANH LÝ TÀI SẢN SÀI GÒN

    Mã số thuế: 0313468798

    Hotline: 0966 288 855

    Địa chỉ: 250 Nguyễn Hoàng, Phường Bình Trưng, TP. HCM

    Email: xuanhonglaw@gmail.com

    ĐĂNG KÝ

    Đăng ký nhận tin
    Đăng ký để nhận được được thông tin mới nhất từ chúng tôi.

    Email(*)
    Trường bắt buộc

    Gửi